Có bắt buộc phải xin giấy phép lao động cho người nước ngoài không?

21/08/2020 Tuấn Phát

Thủ tục làm work permit giấy phép lao động cho người nước ngoài là điều quan trọng để người lao động nước ngoài có đủ điều kiện làm việc tại Việt Nam và là cơ sở để xin thẻ tạm trú hoặc thị thực dài hạn hợp pháp tại Việt Nam. Trong bối cảnh kinh tế hội nhập, việc xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài sẽ giúp các doanh nghiệp có đủ điều kiện để sử dụng lao động có trình độ cao vào doanh nghiệp của mình.

Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động là giấy do cơ quan có thẩm quyền (Sở Lao động – Thương binh và Xã hội) cấp cho người lao động nước ngoài với mục đích cho phép người lao động làm việc tại Việt Nam, giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam. Việt Nam được coi là cơ sở pháp lý cao nhất đảm bảo các điều kiện pháp lý cho người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc hợp pháp tại Việt Nam.

Chúng tôi khá bất ngờ trước câu hỏi đầu tiên của bạn “Giấy phép lao động là gì?”. Vì mọi người thường ít chú ý đến các khái niệm, định nghĩa. Nhưng ngay từ đầu bạn muốn đề cập đến vấn đề này. Điều đó cho thấy sự kỹ lưỡng trong tìm hiểu của bạn.

Giấy phép lao động được đề cập khá nhiều trong các văn bản pháp luật, đặc biệt là trong Bộ luật lao động. Tuy nhiên, trong các tài liệu không giải thích định nghĩa giấy phép lao động là gì? Do đó, mọi người có thể hiểu đơn giản như sau:

Có phải xin giấy phép lao động cho người nước ngoài không?

Nếu nghiên cứu kỹ về mục định nghĩa, chắc hẳn bạn đã có câu trả lời cho câu hỏi trên. Theo Khoản 1, Điều 169, Mục 3, Bộ luật Lao động năm 2012 quy định rõ, giấy phép lao động là điều kiện bắt buộc mà mọi công dân nước ngoài muốn làm việc trên lãnh thổ Việt Nam phải có. Trừ một số trường hợp đặc biệt sẽ được giải thích cụ thể ở các phần sau.

Thủ tục xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài?

Cách thức xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài sẽ được vietnambooking tư vấn và hướng dẫn chi tiết các bước xin giấy phép lao động. Cụ thể, các bước xin giấy phép lao động như sau:

Bước 1: Xác định điều kiện xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài

Ở bước này, chúng ta cần xác định xem người lao động nước ngoài có đủ điều kiện để được cấp giấy phép lao động hay không? Cụ thể, điều kiện cấp giấy phép lao động như sau:

– Người lao động có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

– Đảm bảo sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.

– Người lao động là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên viên hoặc công nhân kỹ thuật.

– Không là tội phạm hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.

Người lao động được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản về việc sử dụng người lao động nước ngoài.

Bước 2: Đăng ký sử dụng lao động nước ngoài trước khi xin giấy phép lao động tại Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Trước khi đề nghị cấp giấy phép lao động, doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài phải làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trước khi sử dụng người lao động ít nhất 30 ngày.

Việc đăng ký người lao động là người nước ngoài có thể thực hiện tại cổng thông tin trực tuyến có địa chỉ http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn, khách hàng đăng ký tài khoản và làm theo hướng dẫn chi tiết. trong tài khoản.

Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép lao động

Để được cấp giấy phép, khách hàng sẽ phải soạn thảo hồ sơ theo mẫu quy định và gửi đến cơ quan có thẩm quyền. Hồ sơ cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài bao gồm:

– 01 Hộ chiếu bản sao có công chứng

– 01 Giấy chứng nhận đủ sức khỏe làm việc

– 01 Giấy xác nhận không tiền án, tiền sự

– 02 ảnh 4 x 6 cm của nhân viên

– 01 Đơn xin giấy phép lao động

– Một số tài liệu khác tùy trường hợp

Lưu ý: Ngoài các giấy tờ trên, đối với một số ngành nghề đặc thù, đặc biệt là cầu thủ bóng đá, phi công, bảo dưỡng tàu bay hoặc trường hợp người lao động nước ngoài làm dịch vụ, thực hiện hợp đồng, chào bán dịch vụ … tại Việt Nam, hồ sơ sẽ bao gồm các giấy tờ khác theo quy định theo luật.

Bước 4: Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại cơ quan đăng ký

Sau khi soạn thảo đầy đủ các giấy tờ mà chúng tôi nêu trên, bạn vui lòng gửi hồ sơ về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Hoặc cũng có thể gửi hồ sơ trực tuyến tại http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ dành cho những người tự xin giấy phép lao động. Trong trường hợp sử dụng dịch vụ của vietnambooking, bạn chỉ cần khai báo một số thông tin cần thiết, còn lại từ chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ, nhận kết quả… chúng tôi sẽ làm thay bạn.

Bước 5: Theo dõi hồ sơ và giấy phép lao động cho nhân viên

Sau khi nộp hồ sơ, người nộp đơn sẽ theo dõi hồ sơ cho đến khi cơ quan đăng ký đưa ra kết quả cuối cùng về vấn đề hoặc từ chối cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Trường hợp từ chối, cơ quan đăng kiểm sẽ thông báo rõ lý do từ chối.

Thời gian xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài?

Thời gian đề nghị cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài được tính từ ngày hồ sơ được nộp và được chấp nhận hợp lệ sẽ được tính như sau:

– 07 ngày làm việc đối với trường hợp người lao động đến nộp hồ sơ trực tiếp;

– 05 ngày làm việc đối với trường hợp người lao động nộp hồ sơ trực tuyến;

Như vậy, để tiết kiệm thời gian và công sức, người lao động nên nộp hồ sơ trực tuyến tại website: https://dichvucong.gov.vn

Chi phí xin giấy phép lao động là bao nhiêu?

Chi phí xin cấp giấy phép lao động là 500.000 đồng / 1 giấy phép lao động đối với trường hợp người lao động nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua cổng thông tin điện tử.

Có trường hợp làm việc mà không có giấy phép lao động không?

Theo quy định tại Điều 172 Bộ luật Lao động 2012, công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam không phải cấp giấy phép lao động:

"đầu tiên.  Là thành viên góp vốn hoặc chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn.

2. Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.

3. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.

4. Vào Việt Nam trong thời hạn dưới 03 tháng để chào bán dịch vụ.

5. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý các tình huống phức tạp về kỹ thuật, công nghệ ảnh hưởng, uy hiếp đến sản xuất, kinh doanh mà chuyên gia Việt Nam, chuyên gia nước ngoài đang ở Việt Nam không xử lý được.

6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư.

7. Theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

8. Là học sinh, sinh viên đang học tập và làm việc tại Việt Nam mà người sử dụng lao động phải báo cho cơ quan lao động cấp tỉnh biết trước 7 ngày.

9. Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 11/2016 / NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam đã quy định các trường hợp là người lao động nước ngoài. không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm:

"1.  Người lao động nước ngoài quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 172 của Bộ luật Lao động.

2. Các trường hợp khác của người lao động nước ngoài không phải làm việc có giấy phép lao động, bao gồm:

a) Dịch chuyển nội bộ doanh nghiệp trong phạm vi 11 ngành dịch vụ trong lộ trình cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại Thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, giải trí và vận tải;

b) Vào Việt Nam cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên môn, kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ nghiên cứu, phát triển, đánh giá, theo dõi, đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hoặc thỏa thuận trong điều ước quốc tế về ODA được ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;

Một số trường hợp khác được quy định:

c) Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

d) Được cơ quan, tổ chức nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại các trường quốc tế do cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế của nước ngoài quản lý tại Việt Nam hoặc của Bộ Giáo dục. Chứng chỉ Giáo dục và Đào tạo để giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục và đào tạo tại Việt Nam;

đ) Tình nguyện viên có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam;

e) Vào Việt Nam làm chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành, kỹ thuật viên với thời gian làm việc dưới 30 ngày và thời gian cộng dồn không quá 90 ngày trong 01 năm;

Các trường hợp khác không phải xin giấy phép lao động

Các trường hợp sau đây sẽ không phải xin giấy phép lao động theo quy định, bao gồm:

) Vào Việt Nam để thực hiện các điều ước quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở trung ương hoặc cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật;

h) Sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận về thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam;

i) Thân nhân của thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam làm việc sau khi được Bộ Ngoại giao cấp phép, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác;

k) Có hộ chiếu công vụ để làm việc cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội;

l) Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. "

Như vậy, nếu bạn của bạn thuộc các trường hợp trên thì không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Hồ sơ đề nghị xác nhận không yêu cầu giấy phép lao động: 

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định 11/2016 / NĐ-CP:

“  3. Hồ sơ xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm  :

a) Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;

b) Danh sách người lao động nước ngoài gồm các nội dung: họ và tên; tuổi; tình dục; Quốc tịch; hộ chiếu; ngày bắt đầu và ngày kết thúc công việc; vị trí việc làm của người lao động nước ngoài;

c) Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;

d) Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là 01 bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, đối với người lao động nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định. các quy định của pháp luật Việt Nam.

4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xác nhận đủ điều kiện cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận cho người sử dụng lao động. Trường hợp không xác nhận sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Dịch vụ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài của vietnambooking

Là một trong những nhà cung cấp dịch vụ hàng đầu Việt Nam về các lĩnh vực Doanh nghiệp, Sở hữu trí tuệ, Giấy phép Doanh nghiệp … vv  Trong nhiều năm qua, chúng tôi đã tư vấn và cung cấp dịch vụ làm giấy phép lao động cho hơn 1000 doanh nghiệp tại Việt Nam nói chung và Hà Nội – Hồ Chí Minh nói riêng với đội ngũ chuyên viên pháp lý cao cấp chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ xin giấy phép lao động tại Việt Nam.

Khi khách hàng được phép thực hiện công việc, chúng tôi sẽ thực hiện dịch vụ xin giấy phép lao động như sau:

– Tư vấn các điều kiện để người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động;

– Tư vấn các giấy tờ, thông tin cần thiết để khách hàng chuẩn bị trước khi xin giấy phép lao động;

– Soạn thảo hồ sơ xin giấy phép, chuyển hồ sơ cho khách hàng tham khảo và ký duyệt;

– Đăng ký việc làm của người lao động nước ngoài trên cổng thông tin điện tử;

– Hỗ trợ, hướng dẫn khách hàng xin phiếu lý lịch tư pháp, khám sức khỏe tại Việt Nam;

– Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động, theo dõi hồ sơ, trao đổi, bổ sung thông tin theo yêu cầu của cơ quan cấp giấy phép;

– Nhận giấy phép lao động, chuyển cho khách hàng tham khảo và lưu giữ;

– Tư vấn, hướng dẫn và cung cấp dịch vụ xin thẻ tạm trú cho người lao động sau khi có giấy phép lao động;

– Hỗ trợ miễn phí các dịch vụ liên quan khác sau khi hoàn thành công việc trên