THỦ TỤC CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI CỤC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH

08/01/2021 Tuấn Phát

Cách thực hiện:

Bước 1:Soạn thảo hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2:Gửi đi:

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:

a) 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.

b) 254 Nguyễn Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

c) 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng

2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp pháp và nội dung của hồ sơ:

+ Nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ.

Thời gian ứng dụng:

– Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ ngày Tết, ngày lễ và chủ nhật).

Bước 3:Nhận kết quả:

a) Người đến trả kết quả đưa giấy biên nhận, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú thì nộp lệ phí. ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả (kể cả khi chưa được giải quyết).

b) Thời gian trả kết quả:

Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (không kể ngày Tết, ngày nghỉ lễ và thứ Bảy, Chủ nhật).

>> Xem thêm dịch vụ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thành phần, số lượng tài liệu:

Hồ sơ thành phần:

a) Giấy đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);

b) Đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8)

c) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được xét cấp thẻ tạm trú là một trong các giấy tờ như giấy phép lao động, giấy xác nhận trưởng văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ khác. giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú;

đ) 02 ảnh cỡ 3 × 4 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời);

+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

– Thời hạn giải quyết:Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

– Đối tượng của thủ tục hành chính:Cơ quan, tổ chức và công dân Việt Nam.

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Cục quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.

– Kết quả của thủ tục hành chính:thẻ tạm trú.

– Phí (nếu có):

+ Thẻ tạm trú 01 năm: 80 USD / thẻ

+ Thẻ tạm trú có giá trị từ 1 năm đến 2 năm: 100 USD / thẻ.

+ Thẻ tạm trú có giá trị từ 2 đến 3 năm: 120 USD / thẻ.

– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

+ Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);

+ Tờ khai thông tin người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8);

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

1. Khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, cơ quan, tổ chức phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.

a) Giấy phép hoặc quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng);

b) Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do cơ quan có thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;

c) Văn bản giới thiệu, con dấu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức;

Việc gửi trên chỉ được thực hiện một lần. Khi có sự thay đổi về nội dung trong hồ sơ, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.

2. Người nước ngoài nhập cảnh với mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh” quy định tại đây được xét cấp thẻ tạm trú có giá trị từ 1 năm đến 3 năm. . Các trường hợp sau đây không được cấp thẻ tạm trú:

a) Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị đơn trong các tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;

b) Đang phải chấp hành bản án hình sự;

c) Có nghĩa vụ chấp hành các bản án dân sự, kinh tế;

d) Có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt hành chính, nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác.

– Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014 / QH13, ngày 16/6/2014).

+ Thông tư số 04/2015 / TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định về mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

+ Thông tư số 219/2016 / TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam .